1.Một số mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THCS:
1.1. Mẫu 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————-
……, ngày….. tháng…… năm…….
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên:…,Nam/Nữ:….
Dân tộc: …..Tôn giáo: …..
Số điện thoại:…
Ngày, tháng, năm sinh (như giấy khai sinh):…
Nơi sinh (như giấy khai sinh):…
Sở thích:…
Hộ khẩu thường trú: ….
Chỗ ở hiện nay: …..
Họ và tên cha:… Sinh năm:…
Nghề nghiệp:… Số ĐT:..
Họ và tên mẹ:… Sinh năm:…
Nghề nghiệp:….Số ĐT:…
Hoàn cảnh gia đình:…
Họ tên, (nghề nghiệp, tuổi, nơi ở) của anh chị em ruột:…..
Tương lai em muốn mình vào học trường Đại Học nào:….
Tương lai em muốn mình làm nghề gì:….
….., ngày…tháng…năm… Chữ ký Phụ huynh học sinh Học sinh ký tên
1.2. Mẫu 2:
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên học sinh:…,Nam/Nữ:…
Dân tộc: ….. Tôn giáo: …..
Số điện thoại:…
Ngày, tháng, năm sinh (như giấy khai sinh):…
Nơi sinh (như giấy khai sinh):…
Sở thích:…
Năng khiếu:…
Hộ khẩu thường trú: ấp:….xã,thị trấn…… huyện:…,tỉnh:…
Chỗ ở hiện nay: ấp:….xã,thị trấn…
Họ và tên cha:…., Sinh năm:…
Nghề nghiệp:….Số ĐTDĐ:..
Họ và tên mẹ:….,Sinh năm:….
Nghề nghiệp:…..Số ĐTDĐ:……
Hoàn cảnh gia đình:…
Có anh, chị, em học chung trường hay không?…..
Tên gì:…Lớp mấy:…
….., ngày…tháng…năm… Chữ ký PHHS Học sinh ký tên
2. Sơ yếu lý lịch học sinh là gì?
Sơ yếu lý lịch học sinh hay còn được gọi với tên thông thường là đơn xin trúng tuyển theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Đây là một trong những tài liệu quan trọng nhất đối với mỗi học sinh trung học. Chúng được dùng để làm hồ sơ nhập học cho tân sinh viên cũng như nộp hồ sơ xét tuyển vào các trường đại học mơ ước.
Thông thường, một mẫu sơ yếu lý lịch sinh viên sẽ dài khoảng 4 trang A4, có những phần đã kẻ sẵn, sinh viên chỉ cần điền vào các ô có dấu chấm. Tuy nhiên, thực tế đã chứng minh cách viết sơ yếu lý lịch là như thế nào. Lịch học không phải là một điều dễ dàng, tuy nhiên ngược lại, đôi khi nó khiến các em bối rối và bối rối.
3. Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh:
3.1. Những thông tin cơ bản cần có trong sơ yếu lý lịch của học sinh:
TRANG 1: BÌA BÊN NGOÀI – THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ HỌC SINH
– Họ và tên: Viết hoa có dấu
TRANG 2: Bản thân học sinh, sinh viên
– Thí sinh dán ảnh 4×6 (ảnh chụp cách đây không quá 3 tháng) vào góc trái.
– Họ và tên: Viết hoa có dấu
– Ngày sinh: điền ngày tháng năm sinh của bạn vào 8 ô trống bên dưới.
– Dân tộc: Thí sinh thuộc dân tộc nào thì ghi dân tộc đó. (theo giấy khai sinh)
– Nơi sinh: theo giấy khai sinh.
– Tôn giáo: Theo tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không theo tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống.
– Người dự thi: Nếu đúng như trong phiếu dự thi thì điền đối tượng đó, nếu không đúng thì để trống.
– Mã trường: Nhập mã trường mà bạn chuẩn bị đăng ký vào 3 ô trống bên cạnh. Ví dụ bạn vào đại học quốc tế thì sẽ vào QSQ.
– Số báo danh: Là số báo danh của bạn trong kỳ thi THPT Quốc gia/Kỳ thi năng lực gần nhất. Đối với tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển để trống
– Bảng tổng hợp kết quả học tập năm học vừa qua của các trường THCS, THPT, TH, THPT: là bảng ghi kết quả học tập cả năm học lớp 12 của học sinh. Trong đó, học sinh phải ghi rõ học lực và hạnh kiểm. Đối với việc xét tốt nghiệp, bạn có thể bỏ qua vì từ năm 2016 Bộ GD-ĐT đã quyết định bỏ xét tốt nghiệp.
– Ngày vào Đoàn TNCS HCM: Ghi theo sổ đoàn
– Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: Ghi Thẻ Đảng viên/ Quyết định vào Đảng, nếu không có thì để trống
– Khen thưởng, kỷ luật: Nhập thông tin khen thưởng/kỷ luật (nếu không ghi chú)
– Hộ khẩu thường trú: Điền chính xác địa chỉ như trong sổ hộ khẩu của bạn. Trong đó số nhà, ấp, khóm, ấp, khóm, ấp, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
– Hạng mục chính sách: Nếu ứng viên thuộc hạng mục chính sách nào, vui lòng ghi rõ hạng mục chính sách đó.
– Khu vực ưu tiên: Thí sinh thuộc khu vực nào điền vào khu vực đó, giống như đề thi: 1; 2; 2NT, 3
– Đối tượng ưu tiên: Thí sinh đi cùng phương tiện với đối tượng thi: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7
– Chuyên ngành: Chuyên ngành bạn nhập, trong đó cần ghi rõ tên chuyên ngành đó.
– Điểm xét tuyển: ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường (sau khi cộng điểm khuyến khích, không tính điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực) và điểm thi của từng môn.
– Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng của các kỳ thi quốc gia, quốc tế thì điền vào, nếu không có thì bỏ qua.
– Lý do được tuyển thẳng và cho điểm: Nếu có lý do xin bỏ qua
– Số chứng minh nhân dân: Điền chính xác số CMND của bạn
– Tóm tắt quá trình học tập, công tác, lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
TRANG 3 + 4: THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH
1. Cha: Thí sinh ghi rõ họ và tên của cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan công tác, chức vụ nếu có.
2. Mẹ: Thí sinh ghi rõ họ tên, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc của mẹ.
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan công tác, chức vụ nếu có.
3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì điền đầy đủ thông tin, nếu không thì bỏ qua
TRANG 4: XÁC NHẬN
4. Họ tên anh, chị, em: Ghi rõ họ tên anh, chị (nếu có) đang làm gì, ở đâu.
– Cam kết của gia đình về những lời khai của thí sinh: Thí sinh cần có chữ ký của bố mẹ thí sinh.
– Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải
TRANG 5: THÔNG TIN LIÊN HỆ
Bao gồm thông tin liên lạc cho bản thân và gia đình của bạn.
3.2. Cách bước chuẩn bị khi viết sơ yếu lý lịch:
Khi một nhân viên ứng tuyển vào bất kỳ công ty, doanh nghiệp nào thì cv xin việc là một phần không thể thiếu, giúp nhà tuyển dụng hiểu được tính cách và sự phù hợp của bạn với vị trí ứng tuyển. Để không bỏ sót những thông tin quan trọng, sơ yếu lý lịch nên bao gồm những thông tin sau:
Ảnh thẻ 4x6cm (nền trắng hoặc xanh) đóng dấu giáp lai.
Các thông tin cá nhân cần điền bao gồm: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quê quán, hộ khẩu thường trú…
Thông tin cá nhân trong gia đình bao gồm bố mẹ, anh chị em ruột, vợ (chồng): Họ và tên, năm sinh, nơi cư trú, nơi làm việc.
Phác thảo trình độ học vấn, công việc và các bằng cấp liên quan của bạn từ khi sinh ra và lớn lên.
Có dấu xác nhận của nơi cư trú
3.3. Cách điền thông tin cá nhân trong sơ yếu lý lịch:
Họ và tên: Cần viết đúng và đầy đủ họ tên khai sinh, viết hoa rõ ràng.
Giới tính: Nhập đúng thông tin như trên Giấy khai sinh
Ngày tháng năm sinh: Nhập trùng với ngày tháng năm sinh ghi trên thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân
Dân tộc: Viết chính xác dân tộc của bạn, nếu bạn là con lai thì ghi quốc tịch của cha mẹ bạn
Tôn giáo: Tùy theo mỗi người mà phần thông tin tôn giáo sẽ khác nhau, nếu bạn không theo tín ngưỡng nào thì nhập “No”
Xuất xứ: Ghi giống thông tin nước xuất xứ trong Giấy khai sinh
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Nhập thông tin giống như địa chỉ trong sổ hộ khẩu
Nơi ở hiện nay: Nếu bạn vẫn ở địa chỉ tại hộ khẩu thường trú thì có thể ghi y như địa chỉ đó trong sổ hộ khẩu. Nếu ở trọ thì điền nơi ở hiện tại là địa chỉ tại nơi đăng ký sổ tạm trú.
Số điện thoại: Số điện thoại thường dùng của bạn Thông báo cho ai khi nào, ở đâu: Điền thông tin cá nhân có thể là bố mẹ, anh chị em (nội), vợ (chồng)
Bí danh: Nếu không, bỏ qua.
3.4. Các điền thông tin nhân thân trong lý lịch:
Thành phần gia đình sau cải cách ruộng đất: Nông dân, công chức hay viên chức.
Thành phần gia đình hiện tại bao gồm các thông tin sau: Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, hộ khẩu thường trú của các thành viên trong gia đình.
3.5. Cách điền trình độ học vấn:
Trình độ học vấn: Nếu học hết cấp 3 thì điền “chính quy 12/12 (bổ túc văn hóa)”, nếu tốt nghiệp đại học thì điền “cử nhân”.
Trình độ ngoại ngữ: Điền các chứng chỉ bạn đã đạt được trong quá trình học tập và làm việc
Ngày vào Đảng: Nếu vào Đảng thì ghi ngày vào thẻ Đảng viên, nếu chưa vào Đảng thì bỏ qua mục này.
Nghề nghiệp và trình độ chuyên môn: Nhập nghề nghiệp hoặc chuyên ngành mà bạn được đào tạo và có kinh nghiệm.
Tiểu sử cá nhân: Phần này chọn lọc kỹ những thông tin hữu ích cho người đọc, trình bày theo dòng thời gian.
Khen thưởng/Kỷ luật: Ghi khen thưởng hoặc kỷ luật trong quá trình học tập và làm việc trước đây, nếu không có thì bỏ qua.